Chắc chắn là có! Bạn có thể đưa cho chúng tôi từ khóa mà bạn muốn đưa vào bài viết của mình. Sau đó Writers sẽ tiến hành xây dựng nội dung, phân bổ từ khóa hợp lý để bài viết có giá trị cao, tiếp cận gần hơn với các đối tượng khách hàng mà bạn đang hướng đến.
Để xác định được chi phí viết bài cho website, bạn cần ước lượng được tổng số từ có trên website của mình. Bước tiếp theo là truy cập vào mục Chi phí của chúng tôi để tham khảo công thức tính giá bài viết.
Nếu bạn không hiểu rõ về loại dịch vụ mà mình muốn sử dụng, hãy liên hệ với WeContent để được hỗ trợ tư vấn nhanh nhất.
Bạn có thể dễ dàng có những bài đăng Facebook bằng cách chia sẻ những gì bạn muốn trên khung phía đầu trang chủ hoặc dưới ảnh đại diện tại trang cá nhân. Ở đây sẽ xuất hiện ô vuông có lời gợi ý “Bạn đang nghĩ gì?”, bạn chỉ cần click chuột và bắt đầu bài đăng Facebook của mình.
Trong khung đăng bài sẽ có 1 số tiện ích làm phong phú bài đăng Facebook của bạn hơn. Ví dụ như mục Ảnh/video dưới hộp nội dung – nơi bạn có thể chèn hình ảnh, video trong album vào bài viết. Ngoài ra còn có mục “gắn thẻ bạn bè” – bạn có thể tag Facebook cá nhân bạn muốn vào bài, biểu tượng cảm xúc/hoạt động/địa chỉ/GIF giúp bài viết của bạn sống động và gần gũi. Bạn cũng có thể thử cách post bài mới lạ hơn với chế độ LIVE hay biểu tượng bắp rang (tạo sự kiện, mời người khác cùng xem)…
Quan hệ công chúng là các hoạt động chiến lược nhằm thúc đẩy mối quan hệ song phương cùng có lợi giữa thương hiệu và công chúng.
Rất khó để trả lời cụ thể quan hệ công chúng là gì? Phạm vi áp dụng của ngành này rất rộng. Các nhân viên PR sẽ tham gia tổ chức sự kiện, chăm sóc truyền thông, liên hệ với cơ quan đoàn thể, ứng phó khủng hoảng, tài trợ… Tất cả những công việc nhằm mục đích tăng hình ảnh, tạo thiện chí với công chúng đều nằm trong dự trù của quan hệ công chúng.
Bài đăng Facebook có thể trở nên mới lạ hơn nếu bạn biết cách sử dụng những kích thước chữ khác nhau. Cách đăng bài trên Facebook chữ to dễ dàng nhất là sử dụng Facebook bằng máy tính. Sau khi soạn nội dung trên thanh công cụ, bạn bôi đen nội dung muốn chỉnh sửa, click chuột trái vào biểu tượng đặc biệt xuất hiện bên trái nội dung, chọn H1 hoặc H2 để được kích cỡ chữ mong muốn. Bạn cũng có thể in đậm nội dung bằng cách nhấp chuột phải vào biểu tượng B, in nghiêng nội dung tương tự với biểu tượng I. Cách đăng bài trên Facebook này sẽ chỉ áp dụng với các bài đăng trên nhóm.
Chiến lược sản phẩm có vai trò quan trọng tác động đến doanh nghiệp và ảnh hưởng đến thị trường, xã hội. Cụ thể, với doanh nghiệp, chiến lượng sản phẩm quyết định trực tiếp đến cách thức sản xuất, khả năng phát triển của các hoạt động kinh doanh, đặc biệt là doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Với khách hàng, chiến lược sản phẩm giúp họ có thêm nhiều lựa chọn tiêu dùng và mang đến giải pháp cho vấn đề trong cuộc sống. Với đối thủ, chiến lược sản phẩm giúp hạn chế sự sao chép và tạo ưu thế kinh doanh vượt trội.
Chiến lược sản phẩm – Product strategy là kế hoạch của doanh nghiệp về sản phẩm sau khi đã thông qua nghiên cứu và thử nghiệm. Kế hoạch này là 1 chuỗi các quyết định về mục tiêu, định hướng phát triển của sản phẩm dựa vào đặc điểm, chức năng, chất lượng, khả năng sử dụng, bảo trì bảo dưỡng… Chiến lược sản phẩm là tiền để để xây dựng chiến lược về giá, phân phối, xúc tiến.
Nhìn chung, quan hệ công chúng và quảng cáo đều hỗ trợ quảng bá doanh nghiệp tuy nhiên vẫn có nhiều điểm khác biệt.
Với quảng cáo, các hoạt động xảy ra mang tính thương mại cao. Mục đích là để thu hút khách hàng, tạo ra doanh thu bằng mọi cách. Tất nhiên quảng cáo cũng tốn kinh phí khổng lồ. Truyền thông trong quảng cáo có ý nghĩa thực dụng hơn và sẽ là câu chuyện cân đo giá cả.
Trong khi đó, quan hệ công chúng (PR) tập trung vào tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp lâu dài. PR không chỉ sử dụng tiền làm phương tiện mà còn đòi hỏi bạn phải tạo ra sự tin tưởng – 1 thước đo cảm tính khó nắm bắt. Kết quả của những chiến dịch PR sẽ là tạo được mối quan hệ bền chặt với các nhóm công chúng mục tiêu và nâng cao uy tín của thương hiệu.
Thương hiệu là sự nhận biết của công chúng đối với sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp có. Sự nhận biết này bao gồm tên, logo, slogan, biểu tượng, hình ảnh của sản phẩm, tính cách thương hiệu… được tạo nên thông qua việc quảng bá có tính đồng bộ, logic. Thương hiệu phải có sự khác biệt rõ ràng với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường để hiện hữu rõ rệt trong tâm trí khách hàng. Nói một cách đơn giản, “thương hiệu của bạn là những gì người ta sẽ nói về khi bạn không ở đó” – Theo Jeff Bezos (CEO của Amazon).
Định vị thương hiệu là tìm kiếm, tập hợp, xây dựng những nét khác biệt cho sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh. Định vị thương hiệu nhằm mục tiêu tạo dựng nhận thức trong lòng khách hàng, giúp khách hàng nhớ về thương hiệu với hình ảnh mà doanh nghiệp muốn. Mục tiêu cuối cùng là khẳng định được vị thế doanh nghiệp trên thị trường.
Chiến lược thương hiệu là kế hoạch dài hạn nhằm phục vụ cho các mục tiêu của doanh nghiệp. Kế hoạch bao gồm các nguyên tắc, định hướng, cách triển khai, được xây dựng dựa trên quá trình nghiên cứu và thử nghiệm. Cốt lõi của chiến lược thương hiệu là tạo dựng hình ảnh tốt đẹp trong mắt khách hàng mục tiêu, góp phần phát triển thương hiệu vững chãi, vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Câu chuyện thương hiệu là một câu chuyện được tạo nên bởi chuỗi sự kiện có thật của thương hiệu. Những sự kiện này đóng vai trò quan trọng trong việc mở đầu, xây dựng và phát triển thương hiệu. Câu chuyện cần riêng biệt, bao gồm các dấu ấn cá nhân của người sáng lập doanh nghiệp, cùng các điểm nhận diện của thương hiệu tương ứng với các cột mốc phát triển. Lợi ích của câu chuyện thương hiệu là tạo sự kết nối với khách hàng và khích lệ hành vi của người đọc theo hướng có lợi cho doanh nghiệp.
Giá trị thương hiệu là toàn bộ tài sản của thương hiệu, bao gồm tài sản vô hình và tài sản hữu hình. Tài sản hữu hình có ý nghĩa về mặt tài chính, là thứ khách hàng sẵn sàng chi trả khi mua sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Giá trị này giúp đảm bảo các nguồn thu của doanh nghiệp. Tài sản vô hình là hình ảnh gắn với tên và biểu tượng của doanh nghiệp, làm tăng hoặc giảm các giá trị doanh nghiệp cung cấp cho thị trường.
Tạo dựng thương hiệu sẽ đem lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích. Lợi ích đầu tiên là tăng khả năng nhận diện thương hiệu với khách hàng mục tiêu, từ đó củng cố và mở rộng tệp khách hàng. Lợi ích thứ 2 là tạo dựng lòng tin với tất cả các bên doanh nghiệp hợp tác, bao gồm: nhà đầu tư, đối tác, khách hàng, từ đây thu hút được các nhà đầu tư và dễ dàng chuyển nhượng hơn. Lợi ích thứ 3 là thể hiện sự chuyên nghiệp của thương hiệu, giúp doanh nghiệp nổi bật hơn so với các đối thủ cùng phân khúc. Tất cả lợi ích đều hướng tới 1 mục tiêu chung là nâng cao giá trị của thương hiệu.
Để tạo dấu ấn thương hiệu trong lòng khách hàng, đầu tiên bạn cần nắm bắt được chân dung khách hàng, sau đó định vị thương hiệu rõ ràng, đảm bảo có sự đồng nhất, hỗ trợ nhau trong mọi khía cạnh. Tiếp đến tạo được các giá trị cốt lõi cho doanh nghiệp và truyền tải chúng dưới dạng thông điệp hữu ích ra thị trường, sao cho tạo được giá trị gia tăng cho khách hàng mục tiêu. Các phương tiện truyền tải hình ảnh thương hiệu phải chính xác, hấp dẫn, sống động, câu từ mạnh mẽ, ấn tượng, phù hợp với thuần phong mỹ tục và tệp khách hàng doanh nghiệp hướng tới.
Trên ứng dụng Facebook ở trình duyệt Web, iOS hoặc Android, bạn chọn biểu tượng ở đầu bảng tin để đăng tin cá nhân 24h. Ở góc trên đầu giao diện, bạn sẽ thấy biểu tượng Âm nhạc, tiếp tục nhấp vào để tìm bài hát bạn muốn. Bạn có thể nghe thử bằng biểu tượng “play” trước khi chọn bài. Cách đăng tin trên Facebook có lời là chú ý chỉ sử dụng những bài hát có nhãn “lời” bên cạnh. Tiếp tục chỉnh sửa tin bằng các công cụ thêm ảnh, video từ điện thoại/máy tính của bạn và cắt sửa để tạo tin ưng ý. Bước cuối cùng, bạn chọn “Chia sẻ lên tin”.
Trên ứng dụng Facebook ở trình duyệt Web, iOS hoặc Android, bạn chọn biểu tượng ở đầu bảng tin để đăng tin cá nhân 24h. Chọn biểu tượng
để chụp ảnh/quay video hoặc tìm kiếm ảnh/video có sẵn trong album của bạn. Cách đăng tin trên Facebook 24h dạng văn bản là nhấp vào “Văn bản” phía bên phải giao diện, gõ chữ để tạo văn bản bạn muốn. Chỉnh văn bản bằng các công cụ thay đổi phông chữ (Tiêu đề, Cổ điển, Trang trí) phía dưới cùng bên phải giao diện, căn chỉnh văn bản và thay đổi phông nền. Bạn cũng có thể di chuyển, kéo to/nhỏ chữ bằng tay. Nhấp “Xong” phía trên bên phải để hoàn thành. Bước cuối cùng, bạn chọn “Chia sẻ lên tin”.
Tin 24h trên Facebook hay còn gọi là story Facebook thường bị giảm tối đa kích thước và độ phân giải do quá trình nén dữ liệu khi tải ảnh/video lên. Do đó bạn có thể khắc phục bằng cách chia sẻ tin từ Instagram sang Facebook. Tuy nhiên để tiện lợi hơn, cách đăng tin trên Facebook không bị mờ ở điện thoại cho bạn là tìm biểu tượng 3 dấu gạch ngang phía trên bên phải màn hình, tiếp tục tìm Cài đặt, nhấp vào File phương tiện, chuyển đổi trạng thái của mục Tải ảnh, video sang dạng HD.
Cách đăng tin trên Facebook ở máy tính/ laptop/ máy tính bảng cũng tương tự. Bạn mở Facebook trên trình duyệt web, tìm biểu tượng tam giác ở góc trên bên phải, tiếp tục tìm Cài đặt, chọn Video, chọn Chất lượng mặc định của video, nhấp vào Mặc định, chọn HD.
Bán hàng bằng bài đăng Facebook cá nhân sẽ có lợi thế nhờ tệp khách hàng tiềm năng là bạn bè. Do đó bạn có thể đẩy mạnh hoạt động kinh doanh này với cách đăng bài viết bán hàng trên Facebook cá nhân như sau:
- Bạn nhập lệnh lên thanh chia sẻ trạng thái với nội dung: PRICE: 1$ rồi nhấn “Đăng”.
- Sau khi đăng, thuật toán Facebook sẽ gửi đến cho bạn nội dung “Bật tính năng bán hàng cho bài viết này để thu hút thêm sự quan tâm và dễ dàng đăng đến nhiều nhóm hơn”, sau đó bạn chọn Bật để tiếp tục bài viết bán hàng
- Bạn vào phần chỉnh sửa bài viết và thêm các thông tin về mặt hàng như: Tên sản phẩm, loại mặt hàng, giá, địa chỉ…
- Bạn tiếp tục xóa nội dung PRICE: 1$ đã nhập ban đầu, thay bằng dòng chữ “điền mô tả cho sản phẩm”, sau đó thêm ảnh sản phẩm và nhấn Lưu.
Vậy là bạn đã có 1 bài đăng Facebook bán hàng chuyên nghiệp ngay trên trang cá nhân. Trong quá trình bán, bạn cũng có thể thêm thông tin cho khách hàng biết mặt hàng này còn hay hết bằng thao tác:
- Nhấp vào biểu tượng góc phải bài đăng và chọn “Đánh dấu là đã bán” nếu hết hàng
- Nếu bạn muốn thay đổi ở bài “Hết hàng” thành đã có hàng thì chỉ cần nhấp vào biểu tượng như trên và thay đổi thành “Đánh dấu là có hàng”.
Cách đăng bài bán hàng trên Facebook kinh doanh sẽ khá dễ dàng với các tính năng được công khai. Đầu tiên, bạn chọn tính năng tạo sản phẩm trên Fanpage, tiếp đó bạn điền đầy đủ các nội dung vào ô tương ứng, bao gồm: Tên sản phẩm, mô tả sản phẩm, giá sản phẩm, thêm hình ảnh, trang thanh toán. Sau khi hoàn thành, bạn chỉ cần nhấp “Lưu” và chờ ít phút để Facebook duyệt là xong. Bài đăng Facebook bán hàng của bạn sẽ xuất hiện trên Fanpage ở mục Cửa hàng. Khách hàng có thể tham khảo toàn bộ mặt hàng bạn đăng tải tại đây.
Cách đăng bài bán hàng trên Facebook cá nhân bằng tính năng bán hàng sẽ đem lại cho bạn nhiều lợi ích. Đầu tiên, yêu cầu của Facebook với các tài khoản cá nhân sẽ không khắt khe như tài khoản thương mại. Bạn sẽ không cần lo về vấn đề chi phí quảng cáo, tài khoản hay những thay đổi thuật toán thắt chặt với các doanh nghiệp. Thứ 2, bài đăng Facebook bán hàng trên trang cá nhân mang lại cho bạn nhiều tương tác hơn, kéo theo khả năng gia tăng doanh số. Cụ thể, những bài đăng Facebook cá nhân có lượng tiếp cận tự nhiên cao hơn 3 đến 4 lần so với group/fanpage. Chưa kể nếu bài đăng cá nhân của bạn ấn tượng, Facebook cũng sẽ ưu ái đẩy lên đầu trang hiển thị. Tuy nhiên bạn không nên đăng bán quá nhiều sản phẩm trong ngày, thay vào đó hãy chăm chút nội dung và lên bài chất lượng.
Có nhiều lý do khiến bài đăng của bạn bị Facebook chặn, thậm chí tài khoản của bạn cũng có thể bị khóa. Cụ thể, Facebook sẽ chặn tạm thời bạn tối đa 21 ngày với lý do bạn đang spam quá nhiều thông tin (comment, bài đăng) cùng 1 thời điểm, hoặc những bài đăng Facebook của bạn gây khó chịu, ảnh hưởng tiêu cực đến bạn bè.
Trong trường hợp bạn vi phạm chính sách bảo mật Facebook, chuyên spam, gửi tin rác, tin tặc trái pháp luật…, bạn có thể bị chặn vĩnh viễn. Hình phạt này khiến cho bạn không thể sử dụng tài khoản Facebook cá nhân nữa.
Để đảm bảo các bài đăng Facebook bán hàng của bạn được hoạt động trơn tru, hãy là 1 người dùng Facebook uy tín và thông minh. Trước tiên bạn cần cập nhật hồ sơ Facebook đầy đủ, bởi khi bạn đăng bài bán hàng lên các hội nhóm quá nhiều, bạn sẽ khiến Facebook lầm tưởng tài khoản của bạn không xác thực mà chỉ dùng để spam. Tiếp đến, hãy xác nhận bạn là người dùng thật bằng cách sử dụng số điện thoại uy tín và email kết nối. Thêm vào đó, trong quá trình bán hàng online, bạn không nên chia sẻ các nội dung bị cấm như nội dung khêu gợi, bạo lực, đe dọa, giả mạo… Tài khoản bán hàng của bạn sẽ bị Facebook đánh giá thấp và chặn nếu vướng vào những rắc rối này.Sau khi tạo được uy tín, bạn hãy bán hàng thông minh để vượt qua kiểm duyệt Facebook. Cách đăng bài bán hàng trên Facebook không bị chặn là không đăng cùng 1 bài bán hàng lên các trang, nhóm khác nhau mà nên sử dụng nhiều tài khoản để soạn bài đăng Facebook. Nếu có thể, bạn hãy tiếp cận khoảng 50 nhóm/ngày với các account khác nhau để không bị chặn. Tuy nhiên, Facebook vẫn có thể nhận ra bạn bằng URL Website (nếu có) trong bài đăng. Trong trường hợp này, bạn chỉ cần thu gọn đường link hiển thị và copy vào bài đăng Facebook là được.
Nhìn chung, quan hệ công chúng và quảng cáo đều hỗ trợ quảng bá doanh nghiệp tuy nhiên vẫn có nhiều điểm khác biệt.
Với quảng cáo, các hoạt động xảy ra mang tính thương mại cao. Mục đích là để thu hút khách hàng, tạo ra doanh thu bằng mọi cách. Tất nhiên quảng cáo cũng tốn kinh phí khổng lồ. Truyền thông trong quảng cáo có ý nghĩa thực dụng hơn và sẽ là câu chuyện cân đo giá cả.
Trong khi đó, quan hệ công chúng (PR) tập trung vào tạo dựng hình ảnh doanh nghiệp lâu dài. PR không chỉ sử dụng tiền làm phương tiện mà còn đòi hỏi bạn phải tạo ra sự tin tưởng – 1 thước đo cảm tính khó nắm bắt. Kết quả của những chiến dịch PR sẽ là tạo được mối quan hệ bền chặt với các nhóm công chúng mục tiêu và nâng cao uy tín của thương hiệu.
Content hiểu đơn giản là nội dung. Content có thể xuất hiện dưới dạng hình ảnh, video, chữ viết… Viết content là hoạt động tạo ra nội dung dưới dạng chữ nhằm truyền tải bất cứ 1 thông điệp nào thu hút đối tượng mục tiêu của bạn. Để viết content, bạn cần tập trung vào nghiên cứu tâm lý người dùng sau đó là phát triển kỹ năng viết tùy thuộc vào kiểu nội dung theo đuổi.
Content Marketing là những nội dung phục vụ các hoạt động marketing của cá nhân, tổ chức. Content Marketing cần đảm bảo tạo ra giá trị, như tăng nhận thức của công chúng về thương hiệu, cung cấp kiến thức bổ ích, kích thích hành động mua hàng… Mục tiêu cuối cùng của Content Marketing là tiếp cận khách hàng, tạo ra lợi nhuận từ khách hàng nhưng không khiến họ cảm thấy phản cảm.
Mass media hay “Truyền thông đại chúng” là một thuật ngữ khá phổ biến hiện nay, có nghĩa là truyền thông đại chúng – quá trình có định hướng truyền tải thông điệp đại chúng đến các đối tượng tiềm năng trên mạng xã hội thông qua mạng xã hội. Các phương tiện thông tin đại chúng phổ biến rộng rãi thông tin nhằm phục vụ và đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Truyền thông đại chúng được hiểu là hoạt động truyền thông được thực hiện tới các nhóm công chúng lớn thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như báo, đài, đài, truyền hình,…
Đầu tiên, có thể thấy rằng truyền thông đại chúng là thông điệp được truyền đạt và sử dụng trên quy mô lớn, phạm vi hoạt động rộng rãi.
Truyền thông đại chúng được sử dụng cho các mục đích đại chúng, nghĩa là một vùng, một quốc gia, hoặc ít nhất là một số lượng lớn người trong một nhóm lớn người.
Truyền thông đại chúng luôn chịu tác động từ nhiều phía như công chúng xã hội, thiết chế xã hội hay các cơ quan quản lý nhà nước.
Thông tin đại chúng phải được các phương tiện truyền thông đại chúng mang đi với tính tổng hợp cao, đáng tin cậy và phải qua các bộ phận chức năng xử lý.
Truyền thông đại chúng (Mass Communications), đây được hiểu là các hoạt động truyền bá thông tin trong cộng đồng. Các phương tiện thông truyền thông đại chúng có vai trò truyền tải thông tin đến công chúng một cách nhanh chóng. Thông tin này là nguyên nhân chính dẫn đến việc hình thành dư luận.
Tuy nhiên, ảnh hưởng của các phương tiện thông truyền thông đại chúng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố xã hội khác. Ví dụ: trạng thái, giai cấp, tâm lý và cường độ giao tiếp liên quan đến phương tiện. Mặt khác, các phương tiện thông tin đại chúng bị chi phối bởi các cơ quan công quyền, các tổ chức xã hội và các tổ chức nhà nước.
Truyền thông đại chúng có một ý nghĩa và chức năng vô cùng quan trọng.
Truyền thông đại chúng có khả năng đáp ứng nhu cầu thông tin của quần chúng. Nó là những tin tức quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa, tôn giáo,… và nó còn là công cụ truyền tải những tinh hoa của con người từ nhiều thế hệ.
Có thể thấy, các phương tiện thông tin đại chúng cũng là một công cụ hữu hiệu để một đảng, một giai cấp hay một chính quyền giành chính quyền và từ đó bảo vệ và củng cố chế độ.
Ngày nay, hệ thống thông tin đại chúng đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và thể hiện dư luận xã hội, tuy nhiên, ảnh hưởng của truyền thông đại chúng rất khác nhau tùy thuộc vào địa vị xã hội, lợi ích giai cấp, các yếu tố tâm lý và cường độ phổ biến của các truyền thông đại chúng.
Phương tiện thông tin đại chúng là một yếu tố quan trọng trong nền văn hóa hiện đại. Chúng có thể truyền tải thông tin qua lời nói, hình ảnh, âm thanh,… và có sức lan tỏa rộng rãi. Một số chức năng xã hội của truyền thông đại chúng:
- Mở ra kỷ nguyên của quần chúng, tập hợp mọi người từ khắp nơi trên thế giới.
- Cung cấp thông tin về di sản và giá trị văn hóa như một công cụ “giám sát” xã hội đặc biệt.
- Cung cấp cho mọi người những thông tin hữu ích về kiến thức, giáo dục và giải trí.
- Khả năng tăng tốc cung cấp sản phẩm và dịch vụ.
- Giúp các công ty cung cấp thông tin đến khách hàng dễ dàng hơn và nâng cao nhận diện thương hiệu một cách hiệu quả.
- Không gian mở cho phép công chúng tự do bày tỏ quan điểm và ý kiến của họ (kể cả người khuyết tật).
Khi một sản phẩm hay dịch vụ mới thâm nhập vào thị trường, rất cần có những chương trình quảng cáo rộng rãi từ các phương tiện truyền thông đại chúng. Vì thế, việc pr sản phẩm là rất cần thiết. Để tạo ấn tượng mạnh mẽ cho khách hàng, bạn phải đưa ra thông điệp và nội dung thống nhất, phản ánh được giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ.
Khi tiến hàng quảng cáo, trước tiên bạn phải cần tìm hiểu khách hàng tiềm năng của mình hay sử dụng và tin cậy những nguồn thông tin nào Sự phù hợp của thị trường mục tiêu và phương tiện thông tin đại chúng được lựa chọn chính là cơ hội cho việc pr sản phẩm của bạn đến khách hàng.
Thương mại điện tử còn được gọi bằng cái tên quen thuộc E-Com (Electronic Commerce) – là quá trình thương mại với công cụ là các phương tiện điện tử. Các hoạt động của thương mại điện tử chủ yếu là mua bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ, thanh toán, giao hàng, quảng cáo… bằng Internet.
Sàn thương mại điện tử là các nền tảng để người mua và người bán tham gia trao đổi lợi ích. Nói một cách đơn giản, sàn thương mại điện tử là kênh bán hàng online cho phép các doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức không phải chủ sỡ hữu kênh được thực hiện toàn bộ quá trình quảng bá, bán và dịch vụ sau bán trên kênh đó. Tại Việt Nam, các sàn thương mại điện tử được đông đảo người dùng nhất là Shopee, Lazada, Tiki, Sendo… Trên thế giới, Amazon, Ebay, Alibaba hay Taobao cũng rất nổi tiếng, tạo ra 1 mạng lưới giải pháp thiết thực cho môi trường thương mại toàn cầu.
Mô tả sản phẩm Shopee là phần nội dung đi kèm sản phẩm với nhiệm vụ truyền tải thông tin sản phẩm đến người mua. Thông thường mô tả sản phẩm Shopee sẽ có các yếu tố sau: Thông số kỹ thuật (chất liệu, kích thước, trọng lượng…), chức năng từ đó suy ra lợi ích của sản phẩm đối với cuộc sống người dùng, hướng dẫn sử dụng, chế độ bảo hành, chương trình hậu mãi (nếu có)…
Khung sản phẩm Shopee được hiểu là khung lồng vào các hình ảnh sản phẩm khi đăng bán. Khung ảnh sản phẩm Shopee thường chứa các thông tin: Tên shop, tên chiến dịch, thông tin khuyến mại… Bằng cách chèn khung sản phẩm, hình ảnh sản phẩm nói riêng và shop nói chung trở nên thu hút, chuyên nghiệp hơn. Ngoài ra sự đồng điệu về ảnh sản phẩm cũng tạo ấn tượng với người mua, mang đến lợi thế kích cầu không nhỏ. Đặc biệt với trường hợp đưa chương trình ưu đãi lên khung sản phẩm Shopee, người bán sẽ thu hút click và tăng tỉ lệ chốt đơn, từ đó cạnh tranh tốt hơn so với các gian hàng không có khung ảnh.
Đẩy sản phẩm Shopee là tính năng phổ biến trên nền tảng nhằm hỗ trợ người bán cải thiện thứ hạng tìm kiếm sản phẩm. 1 lần đẩy sẽ đạt được tối đa 5 sản phẩm và có hiệu lực trong vòng 4 tiếng. Thông qua việc đẩy sản phẩm lên mục trang Mới nhất, sản phẩm có thêm nhiều cơ hội tiếp cận lượng khách hàng đông đảo hơn, từ đó giúp gia tăng doanh thu tự nhiên. Việc đẩy sản phẩm Shopee sẽ hiệu quả hơn nếu kết hợp cùng công cụ quảng cáo. Tuy nhiên nếu có nhiều Shop đều đẩy theo cách này cùng 1 lúc thì sản phẩm của bạn sẽ khó xuất hiện lên trang đầu.
Cách đặt tên sản phẩm Shopee đúng trước tiên phải tuân thủ công thức:
Tên sản phẩm = Loại sản phẩm + (Thương hiệu + Tên sản phẩm) + Mô tả sản phẩm
Trong đó phần ngoặc kép có thể có hoặc không phụ thuộc vào sản phẩm có tên tuổi không.
Tiếp đến là các quy tắc về cách đặt tên sản phẩm Shopee sao cho thân thiện với thuật toán và người dùng:
1. Tên sản phẩm là tiếng Việt có dấu, đúng nghĩa, trùng khớp vói mô tả và hình ảnh
2. Tránh viết hoa tất cả chữ cái trừ các tên riêng như ZARA, H&M…
3. Không dùng từ viết tắt, ký hiệu không liên quan hay từ khóa quá sai lệch sản phẩm
4. Không dùng từ mang nặng tính cảm xúc, chủ quan, cá nhân
SKU (Stock Keeping Unit) còn được gọi là các đơn vị lưu kho. SKU sản phẩm Shopee là tổng hợp các mã dùng để gọi tên và quản lý sản phẩm. Các mã chỉ thông số, thuộc tính sản phẩm. Mỗi sản phẩm đều có mã SKU riêng dùng để phân biệt với sản phẩm khác và xếp các nhóm sản phẩm với nhau.
Bạn có thể xóa sản phẩm Shopee đã hết hoặc muốn thay đổi mẫu. Đầu tiên bạn đăng nhập vào tài khoản người bán, vào gian hàng của bạn ở mục Shop Của tôi. Danh sách sản phẩm sẽ hiện ra và bạn có thể chọn xóa sản phẩm bạn muốn. Để xóa 1 hay nhiều sản phẩm, bạn chỉ cần click dấu 3 chấm phía bên trên sản phẩm, ấn nút xóa. Màn hình xác nhận sẽ hiện lên và bạn hoàn thành thao tác bằng cách chọn Xóa.
Kích thước ảnh sản phẩm Shopee là ảnh vuông size tối thiểu là 500×500, độ phân giải 72dpi. Phần sản phẩm phải chiếm tối thiểu 40% diện tích ảnh. Ảnh sản phẩm sẽ hoàn chỉnh hơn nếu có logo shop, khung ảnh của Shopee và 1 số thông tin bổ sung (ưu đãi, freeship, chính hãng…).
Theo thống kê, tỷ lệ người dùng rời trang web hoặc fanpage lên đến 98%, và bạn có thể mất khách hàng ngay cả khi họ đã thêm sản phẩm vào giỏ hàng vì rất nhiều lý do. Chính vì vậy Remarketing Facebook đã ra đời, đây là một hình thức giúp tiếp cận lại những người dùng đã từng tương tác trên trang web hoặc fanpage của bạn. Trong landing page sẽ được gắn một đoạn mã pixel hoặc code facebook, khi người dùng vào trong web hay fanpage đã được gắn mã, hệ thống sẽ tự động lưu lại thông tin. Đây sẽ là nhóm khách hàng tiềm năng mà doanh nghiệp sẽ tập trung cho các chiến dịch Marketing để khách hàng thực hiện hành vi chuyển đổi
Carousel là một quảng cáo băng chuyền trên Facebook, nó cho phép kiểm soát thứ tự của chuỗi quảng cáo băng chuyền dựa trên mục đích ban đầu của người đăng. Người dùng sẽ nhận được nhiều thông tin hơn từ các quảng cáo theo chuỗi hình ảnh như vậy. Carousel cũng giúp bạn dễ dàng đề cập đến những thông tin quan trọng và cần thiết hơn trong một quảng cáo mà không lo quá dài hay gây nhàm chán cho người xem.
Thiết kế web chuẩn SEO là hình thức xây dựng Website đáp ứng và tối ưu hóa các tiêu chí của Google về mặt kỹ thuật, tối ưu onpage, tối ưu tốc độ, thân thiện với người dùng và bộ máy tìm kiếm. Từ đó, điểm số xếp hạng mà Google dành cho Website sẽ được tăng cao, giúp bạn dễ dàng tiếp cận khách hàng tiềm năng.
Dịch vụ SEO là các dịch vụ được cung cấp bởi các công ty SEO với mục tiêu tăng khả năng hiển thị của doanh nghiệp trên các công cụ tìm kiếm (điển hình là Google). Dịch vụ SEO giúp doanh nghiệp cải thiện thứ hạng trang web, đồng thời tiết kiệm thời gian cho khách hàng trong việc tìm kiếm các thông tin liên quan đến sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.
SEO (Search Engine Optimization) có nghĩa là Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Đây là một quy trình giúp nâng cao thứ hạng hiển thị của website trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm – SERPS (thông thường là Google).
Để review sản phẩm trên Shopee, trước hết bạn phải hoàn tất giao dịch mua hàng bao gồm thanh toán phí mua hàng và phí cước vận chuyển. Lúc này hệ thống chuyển trạng thái sản phẩm sang “giao dịch thành công” và bạn có thể tiến hành đánh giá.Các bước review sản phẩm như sau: Bạn vào “Lịch sử mua hàng” ở mục “Tôi”, nhấp mục “Đã giao”, tìm kiếm sản phẩm bạn muốn đánh giá và viết bình luận. Tại đây, bạn có thể review sản phẩm bằng cả chữ, hình ảnh và video. Review bắt buộc trên 50 ký tự, hình ảnh và video là không bắt buộc, tuy nhiên bạn sẽ nhận được 100 xu nếu có hình ảnh và 200 xu nếu bao gồm cả hình ảnh và video. Ngoài ra nếu bạn không muốn lộ danh tính thì có thể bật chế độ ẩn danh.
Hiện tại Shopee vẫn chưa hỗ trợ chức năng xóa review sản phẩm. Với người mua, bạn không thể xóa bình luận nhưng vẫn có thể chỉnh sửa đánh giá của mình trong vòng 30 ngày. Bạn chỉ được sửa 1 lần bao gồm cả bình luận chữ, hình ảnh và xếp hạng. Do đó hãy cân nhắc trong việc review sản phẩm đúng cảm nhận.
Đối với người bán, bạn cũng không thể xóa bình luận người mua bởi Shopee muốn đảm bảo tính minh bạch, công tâm trong xếp hạng. Cách can thiệp duy nhất là thương lượng với người mua để họ thay đổi quyết định của mình.
Để chỉnh sửa review sản phẩm, bạn cần đăng nhập tài khoản Shopee và làm các bước tương tự như mục review. Cụ thể: Bạn vào “Lịch sử mua hàng” ở mục “Tôi”, chọn sản phẩm bạn muốn sửa đánh giá. Bạn kéo xuống sẽ thấy phần xem đánh giá đươc gắn dấu sao, nhấp vào và chọn “Sửa” để thay đổi review sản phẩm rồi bấm “Chọn” là hoàn thành. Bạn có thể sửa toàn bộ nội dung đã đánh giá bao gồm chữ, hình ảnh, video, xếp loại, tuy nhiên bạn sẽ không nhận được thêm Shopee Xu khi chỉnh sửa.
Có 2 cách bỏ follow trên Tik Tok đơn giản. Nếu bạn đã có mục tiêu cụ thể, đầu tiên bạn click vào mục khám phá ở phía tay trái bên dưới app, tại đây bạn nhập tên người mà bạn muốn hủy follow. Bạn click vào biểu tượng tài khoản chính xác và được chuyển tới trang cá nhân của đối tượng. Lúc này bạn chỉ cần nhấp vào biểu tượng hình người, chọn bỏ follow là hoàn thành.
Trong trường hợp bạn muốn hủy follow hàng loạt, cách xóa follow trên Tik Tok còn lại là vào chính trang cá nhân của bạn (biểu tượng hình người góc phải màn hình), tại đây bạn sẽ thấy mục “đang follow”, “follower” ngay trên phần “sửa hồ sơ”. Bạn nhấp vào “đang follow”, chọn những người bạn muốn hủy, hoặc bạn nhấn vào nút đang follow ở người đầu tiên và kéo thẳng xuống dưới nếu muốn xóa hàng loạt. Sau khi hoàn thành nút Follow sẽ chuyển sang màu hồng.
Hướng đến 1 cộng đồng tích cực, Tik Tok tuyệt đối sẽ không tiết lộ tới người bị bỏ follow về hành động của bạn. Họ sẽ chỉ biết nếu truy cập vào trang cá nhân của bạn và tìm hiểu những người đang follow. Tuy vậy trước khi tìm hiểu cách hủy follow trên Tik Tok, bạn cũng nên cân nhắc về danh sách bạn bè để tránh gây tổn thương tới cảm xúc của người khác.
Trong trường hợp bạn không muốn người khác xem được bạn đang follow những người nào, tổng bao nhiêu người thì cũng sẽ có cách ẩn danh sách follow trên Tik Tok. Đầu tiên bạn vào phần “Hồ Sơ” (biểu tượng hình người dưới góc phải màn hình), chọn biểu tượng 3 dấu gạch ngang trên góc phải màn hình, kéo xuống chọn “Quyền riêng tư”. Tại đây bạn chỉ cần đổi trạng thái mục “Danh sách follow” sang “Chỉ mình tôi” là hoàn thành.
Để viết mô tả sản phẩm trên Lazada, bạn cần vào mục đăng tải sản phẩm, chọn mô tả sản phẩm, bao gồm đặc điểm nổi bật và mô tả cụ thể. Khi chọn đặc điểm nổi bật, bạn cần lưu ý:
1. Có từ 3-8 đặc điểm nổi bật
2. Là những đặc tính quan trọng quyết định nên sản phẩm
3. Tối đa 600 ký tự trên 1 đặc điểm
Khi mô tả cụ thể, bạn có thể chọn form có sẵn, tùy chỉnh phù hợp với sản phẩm hoặc tự tạo mới. Để tạo mới, bạn chọn mục chữ viết để viết mô tả sản phẩm, chọn mục hình ảnh để thêm hình ảnh liên quan, ngoài ra bạn cũng được tùy ý lựa chọn template phù hợp với sản phẩm. Nếu đã tự viết mô tả, bạn nên thể hiện tính cách thương hiệu bên cạnh việc cung cấp đầy đủ thông tin để dễ dàng thuyết phục khách mua hàng.
Để tra cứu đơn hàng Lazada có rất nhiều cách, tuy nhiên phổ biến nhất vẫn là 2 cách sau:
Cách 1: Bạn vào app Lazada, click phần Tài khoản, chọn Đơn hàng của tôi. Tại đây, bạn tìm đơn hàng muốn kiểm tra tại tab Tất cả hoặc Tab chờ vận chuyển, chờ giao hàng, hoặc bạn cũng có thể gõ tên sản phẩm vào thanh tìm kiếm. Sau khi chọn đơn hàng, hệ thống sẽ hiển thị trạng thái và bạn sẽ theo dõi đơn hàng Lazada tại đây.
Cách 2: Bạn vào app Lazada, chọn Tài khoản, chọn Chat với Lazada. Lúc này chatbox CLEO sẽ gửi cho bạn câu hỏi tự động, bạn chọn Đơn hàng đang ở đâu? và click vào sản phẩm bạn muốn tra cứu, chọn nút Gửi. Hệ thống sẽ theo dõi đơn hàng Lazada và hiển thị thông tin tra cứu đơn hàng Lazada cho bạn.
Cách hủy đơn hàng Lazada chỉ áp dụng được khi đơn hàng ở tình trạng Chưa xử lý, Chờ vận chuyển. Lúc này bạn sẽ có 2 cách hủy đơn hàng Lazada như sau:
Cách 1: Bạn vào phần Tài khoản, chọn Đơn hàng của tôi, click mục Chờ vận chuyển và tìm đơn hàng cần hủy. Lúc này bạn chỉ cần nhấn nút Hủy, chọn lý do hủy hàng và các thông tin bổ sung gửi Lazada nếu muốn và hoàn thành.
Cách 2: Bạn sử dụng chatbot CLEO để thực tiện thao tác hủy, chọn Chat với Lazada, hệ thống sẽ hiện ra các câu hỏi tự động, bạn chọn Hủy đơn hàng, chọn Tôi muốn hủy đơn hàng và click vào đơn hàng bạn muốn hủy. Bạn chọn lý do hủy đơn có sẵn và xác nhận Đồng ý là hoàn thành.Trong trường hợp đơn hàng của bạn đã được đóng gói nhưng chưa chuyển đi, bạn không thể áp dụng 2 cách hủy đơn hàng Lazada trên mà chỉ có thể liên hệ trực tiếp với shop để Hủy. Quyết định Hủy đơn hay không sẽ phụ thuộc vào thương lượng giữa bạn và shop.
Lazada lưu giữ các đơn hàng của bạn trong vòng 2 năm, do đó bạn có thể kiểm tra đơn hàng Lazada bất kỳ trong khoảng thời gian này. Để kiểm tra đơn hàng Lazada, bạn chọn mục Tài Khoản, chọn Đơn hàng của tôi, bấm Xem tất cả. Tại đây bạn sẽ thấy 1 danh sách và tìm được đơn hàng cần xem dựa vào thời gian. Chọn xem đơn hàng Lazada thông qua Track Package, hệ thống sẽ hiện ra ô Chi tiết đơn hàng, với các thông tin về Đơn vị vận chuyển, Mã vận đơn.
Để xem đơn hàng Lazada đang ở đâu, bạn có thể truy cập https://tracker.lel.asia/ và tra cứu mã vận đơn. Từ đó bạn sẽ biết được đơn hàng đang lưu kho ở đâu, vào thời gian nào, lộ trình di chuyển cụ thể sắp tới. Ngoài ra nếu biết đơn vị vận chuyển, bạn cũng có thể xem đơn hàng Lazada trực tiếp trên website, với điều kiện biết được mã vận đơn.
Bước 1: Tạo tài khoản
Nếu chưa có tài khoản kênh Youtube, bạn cần tạo tài khoản với Google trước khi tạo kênh. Để tại tài khoản, bạn thực hiện các bước sau đây:
- Truy cập trang chủ của kênh YouTube và chọn nút ‘Đăng nhập’.
- Nhấp vào tùy chọn ‘Khác’ và sau đó nhấp vào ‘Tạo tài khoản’.
- Sau khi thực hiện thao tác này, nó sẽ đưa bạn đến biểu mẫu đăng ký Google, nơi bạn sẽ được yêu cầu cung cấp tên người dùng và mật khẩu để bắt đầu.
- Chọn ‘Để quản lý doanh nghiệp của tôi’. Lưu ý, bạn sẽ cần tạo tài khoản thương hiệu vì điều này sẽ cho phép bạn dễ dàng tùy chỉnh kênh Youtube. Thêm vào đó, nó cho phép nhiều người truy cập, không giống như một tài khoản cá nhân.
Bước 2: Đăng nhập vào kênh YouTube
Sử dụng tài khoản Google mà bạn đã sử dụng để đăng ký, đăng nhập vào tài khoản kênh Youtube của bạn bằng cách nhấp vào ‘Đăng nhập’ ở góc trên cùng bên phải của trang chủ YouTube.
Bước 3: Đi tới cài đặt
Ở góc trên cùng bên phải, chọn biểu tượng hồ sơ 🗃️ của bạn. Sau khi thực hiện, một menu sẽ xuất hiện.
Trong tổng quan về cài đặt của bạn, hãy chọn ‘Tạo kênh’.
Bước 1: Đăng nhập vào kênh YouTube
Sau khi tạo kênh Youtube, bạn có thể thay đổi tên bằng cách đăng nhập vào kênh Youtube, tiếp đó, ở góc trên cùng bên phải nhấp vào ảnh hồ sơ của bạn và chọn “ Kênh của bạn ” từ menu thả xuống.
Bước 2: Tùy chỉnh kênh trong YouTube Studio
Trong kênh YouTube của bạn, nhấp vào “Tùy chỉnh kênh”.
Thao tác này sẽ đưa trang tổng quan của kênh vào YouTube Studio.
Bước 3: Chỉnh sửa tên kênh
Khi bạn đang ở trong YouTube Studio, hãy chọn “Thông tin cơ bản” từ menu điều hướng trên cùng.
Sau đó, nhấp vào biểu tượng bút chì ✏️ bên cạnh tên kênh của bạn, biểu tượng này sẽ cho phép bạn chỉnh sửa.
Bước 4: Lưu thay đổi
Lưu tên kênh mới của bạn bằng cách nhấp vào nút “Xuất bản” ở góc trên cùng bên phải.
Tìm hiểu thêm bài viết của WeContent về kênh YouTube tại đây.
Google index là quá trình thêm các trang web vào tìm kiếm của google. Tùy thuộc vào thẻ meta nào bạn đã sử dụng (thẻ có index hoặc không index), Google sẽ thu thập thông tin và index các trang của bạn. Thẻ không index có nghĩa là trang đó sẽ không được thêm vào trang tìm kiếm trên web.Theo mặc định, mọi bài đăng trên trang WordPress đều được Google index. Một ý tưởng tốt để xếp hạng cao hơn trong các công cụ tìm kiếm là chỉ để các phần quan trọng của blog / trang web của bạn được index.
Khai báo bài viết với Google về nội dung bài đăng của bạn là cực kỳ quan trọng trong việc tối ưu SEO cũng như tăng thứ hạng trang web của bạn. Vì điều này sẽ giúp Google cập nhật nội dung website một cách nhanh nhất có thể. Nếu bạn viết xong nội dung mà không khai báo ngay thì khả năng bị đối thủ đạo văn là rất cao. Vì vậy, việc khai báo bài viết lên Google là vô cùng quan trọng để Google index
Trước khi kết nối trang web của bạn với các kênh hiện có trên Internet, hãy đảm bảo rằng cấu trúc trang web của bạn được chuẩn bị đầy đủ nhất. Cung cấp thông tin sau cho Googlebot:
- Giá trị: Tạo nội dung với văn bản mà Googlebot có thể thu thập thông tin
- Dễ sử dụng: Đảm bảo rằng bạn có tỷ lệ văn bản trên mã có lợi cho văn bản cao
- Điều hướng: Bao gồm thanh điều hướng liên kết đến tất cả nội dung chính và lâu dài trên trang web của bạn
- Ngôn ngữ thực: Sử dụng URL trên địa chỉ web và văn bản thay thế (thẻ alt) trên hình ảnh giải thích nội dung trang web
- Tính đơn giản: mã hóa HTML (vì Googlebot đọc văn bản và nhận tín hiệu về tầm quan trọng của văn bản từ HTML)
- Hướng – Kiểm tra tệp robots.txt của bạn để xem nó có cho phép Googlebot thu thập dữ liệu trang web của bạn đúng cách hay không
Mô hình AIDA là viết tắt của bốn từ sau đây:
Attention (sự chú ý): Khách hàng được biết về một sản phẩm, thương hiệu hoặc dịch vụ. Sự tiếp cận này thường đến từ quảng cáo.
Interest (sự thích thú): Sự quan tâm của khách hàng tăng lên khi khách hàng tiềm năng tìm hiểu thêm về những lợi ích mà sản phẩm mang lại và cách nó phù hợp với mong muốn của họ.
Desire (mong muốn): Khách hàng phát triển mối liên hệ với sản phẩm và chuyển từ hứng thú sang mong muốn hoặc “cần” sản phẩm.
Action (hành động): Khách hàng quyết định tương tác với sản phẩm hoặc dịch vụ, bằng cách mua sản phẩm hoặc gửi yêu cầu mua hàng.
Tăng nhận thức về thương hiệu: thông qua mô hình AIDA, khách hàng dễ dàng tiếp cận cũng như hiểu rõ về thương hiệu của bạn hơn.
Điều chỉnh chiến lược Marketing ở mỗi giai đoạn theo mô hình AIDA phù hợp: khi các nhà làm marketing ngày nay làm việc với mô hình AIDA, họ biết rằng nó là một mô hình theo giai đoạn và không đại diện cho mọi khía cạnh của quá trình mua. Vì vậy cần có mỗi mô hình AIDA khác nhau cho mỗi giai đoạn
Thu hút khách hàng tiềm năng: mô hình AIDA được thiết kế để cung cấp cho các nhà marketing một khuôn khổ rõ ràng để thu hút khách hàng tiềm năng. Đây là một công cụ tiếp thị tuyệt vời giúp khách hàng đưa ra quyết định mua ở các giai đoạn khác nhau của quá trình ra quyết định.
Mô hình AIDA là viết tắt của bốn từ sau đây:
Attention (sự chú ý): Khách hàng được biết về một sản phẩm, thương hiệu hoặc dịch vụ. Sự tiếp cận này thường đến từ quảng cáo.
Interest (sự thích thú): Sự quan tâm của khách hàng tăng lên khi khách hàng tiềm năng tìm hiểu thêm về những lợi ích mà sản phẩm mang lại và cách nó phù hợp với mong muốn của họ.
Desire (mong muốn): Khách hàng phát triển mối liên hệ với sản phẩm và chuyển từ hứng thú sang mong muốn hoặc “cần” sản phẩm.
Action (hành động): Khách hàng quyết định tương tác với sản phẩm hoặc dịch vụ, bằng cách mua sản phẩm hoặc gửi yêu cầu mua hàng.
Xem thêm: Xây dựng chiến lược content marketing: Nên thực hiện như thế nào?
Tăng nhận thức về thương hiệu: thông qua mô hình AIDA, khách hàng dễ dàng tiếp cận cũng như hiểu rõ về thương hiệu của bạn hơn.
Điều chỉnh chiến lược Marketing ở mỗi giai đoạn theo mô hình AIDA phù hợp: khi các nhà làm marketing ngày nay làm việc với mô hình AIDA, họ biết rằng nó là một mô hình theo giai đoạn và không đại diện cho mọi khía cạnh của quá trình mua. Vì vậy cần có mỗi mô hình AIDA khác nhau cho mỗi giai đoạn
Thu hút khách hàng tiềm năng: mô hình AIDA được thiết kế để cung cấp cho các nhà marketing một khuôn khổ rõ ràng để thu hút khách hàng tiềm năng. Đây là một công cụ tiếp thị tuyệt vời giúp khách hàng đưa ra quyết định mua ở các giai đoạn khác nhau của quá trình ra quyết định.
Xem thêm: Vì sao doanh nghiệp cần đến dịch vụ content marketing?
Thuật toán Google là một hệ thống phức tạp cho phép Google tìm, xếp hạng và trả về các trang có liên quan nhất cho một vấn đề tìm kiếm nhất định. Nói một cách chính xác, toàn bộ hệ thống xếp hạng bao gồm nhiều thuật toán xem xét các yếu tố khác nhau như chất lượng, mức độ liên quan hoặc khả năng sử dụng của trang.
Thuật toán Google sử dụng các từ khóa để xác định thứ hạng của trang. Cách tốt nhất được khuyến nghị để xếp hạng cho các từ khóa cụ thể là tối ưu SEO. Về cơ bản, SEO là một cách để cho Google biết rằng một trang Web nói về một chủ đề cụ thể gì.
Cách đây nhiều năm, việc nhiều trang Web “tạo từ khóa” cho nội dung của họ đã trở nên phổ biến. Về bản chất, họ giả định rằng thuật toán Google sẽ nghĩ rằng càng nhiều từ khóa được viết, trang đó càng phải quan trọng.
Khi Google nhận ra điều này, họ đã thay đổi thuật toán của mình để “phạt” các website cố gắng nhồi nhét từ khóa vào các bài viết của họ. Do đó, bạn nên hạn chế cách “tối ưu SEO” này và thay vào đó là cung cấp những nội dung hữu ích cho người đọc.
Inbound marketing là phương thức marketing hiện đại, đề cập đến bất kỳ hoạt động tiếp thị nào thu hút mọi người đến với doanh nghiệp một cách tự nhiên. Inbound marketing cung cấp nội dung hữu ích, có chiều sâu giúp khách hàng hiểu rõ về sản phẩm/dịch vụ trước khi quyết định mua hàng. Với outbound marketing, doanh nghiệp phải chủ động tiếp cận khách hàng tiềm năng thì inbound marketing khiến khách hàng chủ động tìm kiếm thông tin và liên hệ với doanh nghiệp.
Xem thêm: Cẩm nang xây dựng thương hiệu với inbound marketing
Outbound marketing là một thuật ngữ khác của phương pháp tiếp thị truyền thống. Các nhà tiếp thị truyền thống sử dụng quảng cáo, khuyến mãi có trả tiền và tiếp cận lạnh để truyền bá thông điệp của họ. Các cuộc gọi lạnh, tiếp thị qua email, báo in, TV, đài phát thanh, thậm chí cả những đồ họa có thương hiệu mà bạn nhìn thấy trên xe đua đều nằm dưới cái ô chính là outbound marketing.
Xem thêm: Tại sao doanh nghiệp hiện đại ít sử dụng outbound marketing
Backlink: liên kết ngược (còn được gọi là “liên kết đến” hoặc “liên kết một chiều”) là các liên kết từ một trang web này đến một trang web khác. Google và các công cụ tìm kiếm lớn khác coi các Backlink là một biện pháp tăng traffic website hiệu quả cho một trang cụ thể. Các trang website có số lượng Backlink cao có xu hướng có thứ hạng công cụ tìm kiếm không phải trả tiền cao.
B2C (Business-to-Consumer) còn được hiểu là từ kinh doanh cho người tiêu dùng. Nó đề cập đến việc bán sản phẩm và dịch vụ của một doanh nghiệp trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng. Ý tưởng về B2C được Michael Aldrich tận dụng lần đầu tiên vào năm 1979, người đã sử dụng truyền hình làm phương tiện chính để tiếp cận người tiêu dùng của mình.
Xem thêm: B2C là gì? 5 mô hình B2C phổ biến cho doanh nghiệp
Thuật ngữ B2B (Business-to-Business) là một danh mục chung cho tất cả các công ty tiếp thị và bán sản phẩm cho các doanh nghiệp khác. Nó cũng là thuật ngữ được sử dụng cho các chiến dịch tiếp thị nhắm mục tiêu đến các doanh nghiệp khác thay vì người tiêu dùng.
Xem thêm: Cẩm nang bán hàng B2B cho doanh nghiệp
Sale B2B là hoạt động bán hàng giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. Nó bao gồm mọi thứ từ tìm kiếm khách hàng, gọi điện thoại, gửi email bán hàng, lên lịch họp, tổ chức và thực hiện các bản demo và nghiên cứu những điểm khó khăn của người mua. Chu kỳ sale B2B dài hơn và phức tạp hơn nhiều so với sale B2C, vì vậy giá trị đơn đặt hàng B2B cao hơn và có doanh thu lớn hơn.
Xem thêm: Cẩm nang bán hàng B2B cho doanh nghiệp
Account-based marketing (ABM) là một hình thức tiếp thị sử dụng các chiến dịch được cá nhân hóa, được nhắm mục tiêu cao để giành được các tài khoản cụ thể. Thay vì dựa vào các chiến dịch tổng hợp nhằm thu hút toàn bộ thị trường, ABM coi tài khoản cá nhân là thị trường theo đúng nghĩa của chúng.
Mô hình kim tự tháp ngược là một phương pháp viết nội dung trong đó các điểm rộng nhất, toàn diện nhất và quan trọng nhất được đưa lên đầu bài viết, bao gồm các tiêu đề và đoạn văn, tiếp theo là các chi tiết vụn vặt khác. Các thông tin quan trọng hơn sẽ được sắp xếp trước rồi theo thứ tự giảm dần, kết luận sẽ xuất hiện trước, sau đó mới xuất hiện các chi tiết, tạo thành một cấu trúc tam giác ngược.
Xem thêm: Lợi ích khi viết bài chuẩn SEO theo mô hình kim tự tháp ngược
Tùy thuộc vào từng sản phẩm, dịch vụ mà mỗi doanh nghiệp sẽ áp dụng các loại mô hình khác nhau vào quy trình xây dựng hành trình khách hàng. Tuy nhiên vẫn có một số mô hình tiêu biểu mà bạn có thể tham khảo đó là: Mô hình AIDA, mô hình ACCSR, mô hình ACC, mô hình ACPRA hoặc ACCRA.
Tìm hiểu thêm: Mô hình AIDA là gì? Cách viết content thu hút theo AIDA
Hành trình khách hàng của mỗi doanh nghiệp có thể khác nhau ở điểm chạm tiếp xúc, kỳ vọng hay mức độ phức tạp của việc ra quyết định khi mua hàng. Tuy nhiên về cơ bản, mỗi một Customer journey sẽ bao gồm 5 yếu tố tiêu chuẩn sau: Nhận biết, mua hàng, trở thành khách hàng, tương tác và cuối cùng trở thành người ủng hộ.
– Trao đổi trực tiếp giữa khách hàng và công ty: Trò chuyện thông qua điện thoại, boxchat sẽ tác động lớn đến việc người tiêu dùng ra quyết định mua hàng.
– Catalogue: Phương tiện tuyệt vời để giới thiệu, quảng bá sản phẩm.
– Điểm bán hàng: Đây là nơi đại diện bán hàng của doanh nghiệp, tăng thêm mức độ uy tín và thuyết phục khách mua hàng.
Tìm hiểu thêm: Các bước xây dựng kế hoạch truyền thông thương hiệu hay và hấp dẫn
Một số câu hỏi kinh điển thường được doanh nghiệp sử dụng đó là:
– Bạn biết đến các sản phẩm, dịch vụ của thương hiệu thông qua hình thức nào? Tự tìm hiểu trên các phương tiện thông tin đại chúng hay được bạn bè người thân giới thiệu?
– Khi truy cập vào website, điểm nào đã thu hút sự chú ý của bạn?
– Mỗi ngày bạn dành bao nhiêu thời gian để lướt web, tham gia vào mạng xã hội như Facebook, Tik Tok, Instagram …
– Các vấn đề của bạn có được sản phẩm, dịch vụ của thương hiệu giải quyết triệt để hay không? Sau khi sử dụng bạn cảm thấy như thế nào?
Hiểu bản chất thực sự của Customer journey là gì, cũng như giải đáp được các vấn đề xoay quanh nó sẽ giúp bạn xây dựng được một chiến lược truyền thông hiệu quả hơn trong tương lai.
Customer journey hay là “hành trình khách hàng”, bao gồm toàn bộ trải nghiệm mà khách hàng có được với thương hiệu, từ khi bắt đầu nhận thức về sản phẩm, dịch vụ cho đến khi mua hàng và trở thành khách hàng trung thành của doanh nghiệp.
Tìm hiểu thêm: Customer journey là gì? Cách xây dựng bản đồ hành trình khách hàng
Internal link là một hình thức liên kết nội bộ từ trang này sang trang khác nhưng vẫn nằm trong một website. Internal link được ứng dụng nhiều trong việc chia sẻ giá trị liên kết và điều hướng người đọc. Từ đó giúp tăng sức mạnh liên kết nội bộ trong website của bạn và ảnh hưởng tích cực trong việc cải thiện thứ hạng trang web trên các công cụ tìm kiếm.
Tìm hiểu thêm: Bí kíp xây dựng internal link để tối ưu SEO website tốt hơn
Google sử dụng liên kết để tìm kiếm những nội dung trên trang web liên quan đến nhau và đánh giá hiệu quả của nội dung đó. Chính vì thế, các bài viết có nhiều liên kết tới nó nghĩa là bài viết có giá trị và doanh nghiệp sẽ gia tăng được cơ hội tăng xếp hạng cho website.
Hiện tại, internal link được chia làm 2 loại chính, gồm Navigational Internal Link và Contextual Internal Link. Navigational Internal Link giúp tạo nên một website cấu trúc điều hướng chính, giúp người dùng tìm thấy những gì họ muốn. Contextual Internal Link là liên kết nội bộ theo ngữ cảnh thường đặt trong nội dung chính của trang.
Tìm hiểu thêm:“Bỏ túi” 5 cách tối ưu SEO cho website đơn giản nhất
Để xác định được bài viết nên có bao nhiêu internal link, bạn nên đặt bản thân dưới góc độ của người đọc. Liệu thêm internal link này thì người đọc có nhấp vào không, nó có thực sự hữu ích hay liên quan với chủ đề đang viết?. Liệu người dùng có nhận thêm được giá trị nào khi nhấp vào internal link đó?.
Bạn có thể sử dụng cú pháp sau để tìm kiếm những bài viết có nội dung liên quan đến nhau trên cùng một trang web bất kì nào đó:
site:yourdomain “từ khóa của bạn”
Ví dụ: site:wecontent.vn “marketing”
Từ đó, bạn dễ dàng lọc được các bài viết có liên quan với nhau. Rất đơn giản phải không nào?
Trên đây là những câu hỏi và đáp án về internal link là gì cũng như các vấn đề xoay quanh nó. Mong rằng, chúng hữu ích để bạn hoàn thiện kế hoạch xây dựng internal link thích hợp cho doanh nghiệp mình.
Khách hàng mục tiêu là những người có nhu cầu đối với sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất hoặc cung cấp. Bên cạnh đó, khách hàng cũng phải có điều kiện kinh tế để có thể chi trả được đối với những sản phẩm, dịch vụ này.
Tìm hiểu thêm: Cách xây dựng hồ sơ khách hàng mục tiêu (Customer profile) cho doanh nghiệp
Dựa vào dữ liệu thu thập được, khách hàng mục tiêu được phân thành 4 nhóm:
– Khách hàng không mang lại lợi nhuận: họ không có ý định mua các sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
– Khách hàng mang lại lợi nhuận: giúp công ty đạt được doanh thu như mong muốn.
– Khách hàng mang về lợi nhuận nhưng không giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của bạn: đây là đối tượng chỉ quan tâm đến lợi ích sản phẩm mang lại cho họ là gì và chắc chắn họ sẽ không giới thiệu cho người khác.
– Khách hàng vừa đem lại lợi nhuận vừa giới thiệu cho mọi người xung quanh: đây là nhóm khách hàng gắn bó lâu với doanh nghiệp, sẵn sàng chia sẻ trải nghiệm về sản phẩm, dịch vụ cho người khác.
Thông thường các doanh nghiệp sẽ dựa vào việc nghiên cứu từ lý thuyết và số liệu hình thành từ thực tế. Lý thuyết dựa trên những phân tích dữ liệu có được từ phòng phân tích thị trường hoặc từ đánh giá, nhận định chủ quan của cá nhân nào đó. Còn số liệu thực tế được thống kê qua giao dịch trên fanpage, website… của doanh nghiệp với khách hàng.
Tìm hiểu thêm: Các bước xây dựng kế hoạch truyền thông thương hiệu hay và hấp dẫn
Bạn có thể sử dụng một số cách sau để thu thập thông tin như nói chuyện với khách hàng; tổ chức hội nghị khách hàng; thu thập thông tin từ nhân viên bán hàng, đại lý phân phối – những người làm việc trực tiếp với khách hàng; sử dụng bảng câu hỏi đặt tại cửa hàng hoặc phòng trưng bày….
– Thông tin về cách sống: nghề nghiệp, thu nhập, sở thích…
– Thông tin về sự thường xuyên: mua sản phẩm khi nào? Ở đâu? Bao lần? Ai là người quyết định mua sản phẩm?…
– Thông tin về cách dùng sản phẩm: Sử dụng sản phẩm làm gì? Tần suất bao nhiêu lần?
Việc xác định khách hàng mục tiêu sẽ quyết định đến thành công cho một chiến dịch truyền thông của thương hiệu. Chỉ khi xác định đúng khách hàng mục tiêu bạn mới có thể phân bố nguồn lực hiệu quả để tăng tối đa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
CRM là viết tắt của cụm từ “Quản lý quan hệ khách hàng” bao gồm tất cả các chiến lược, kỹ thuật, công cụ và công nghệ được các doanh nghiệp sử dụng để phát triển, giữ chân và thu hút khách hàng.
Phần mềm CRM tập hợp dữ liệu khách hàng từ nhiều kênh, lưu trữ thông tin chi tiết về lịch sử mua hàng, thông tin cá nhân và thậm chí cả các hành vi mua hàng của từng khách hàng.
Tìm hiểu thêm: CRM là gì? Top 4 phần mềm CRM phổ biến hiện nay
- Giảm chi phí – Các quy trình kinh doanh được quản lý và tự động hóa giúp giảm chi phí vận hành bằng cách giảm công việc mà nhân viên từng phải làm thủ công.
- Cải thiện chất lượng dịch vụ/sản phẩm – Hệ thống CRM cung cấp các số liệu chính xác về các dịch vụ được cung cấp và tỷ lệ hài lòng của khách hàng.
- Tăng lòng trung thành của khách hàng – Thông tin đầy đủ về từng khách hàng sẽ cho phép các dịch vụ mang lại trải nghiệm khách hàng thực sự được cá nhân hóa, dẫn đến tăng lòng trung thành của khách hàng và bán được nhiều hàng hơn.
- Tự động hóa các chiến dịch marketing.
Hầu hết tất cả các hệ thống CRM hiện nay khi ký kết sử dụng đều có điều khoản bảo vệ dữ liệu cho khách hàng, đảm bảo rằng dữ liệu của khách hàng được bảo mật. Các đơn vị cung cấp các phần mềm CRM đều hiểu rõ rằng họ phải có trách nhiệm cao trong việc bảo vệ dữ liệu của khách hàng. Trước khi quyết định sử dụng phần mềm của một bên thứ 3 nào đó bạn cũng nên lưu ý về vấn đề này.
Việc chọn phần mềm CRM phù hợp còn dựa vào lý do bạn muốn sử dụng CRM, những định hướng chiến lược của doanh nghiệp bạn. Bạn muốn quản lý doanh số và khách hàng, tối ưu bán hàng, quản lý các phòng ban hay dùng CRM để lưu trữ dữ liệu khác,… Sẽ có những phần mềm phù hợp riêng với từng nhu cầu và ngân sách của bạn.
Những bộ phận có liên quan trực tiếp sẽ là người sử dụng CRM, bên cung cấp dịch vụ CRM sau khi ký kết hợp đồng thành công sẽ có bộ phận hướng dẫn và training cho doanh nghiệp, thời gian training thông thường sẽ rơi vào 1-3 ngày cũng như hỗ trợ trong toàn bộ thời gian sử dụng của doanh nghiệp.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều phần mềm CRM khác nhau, thông thường chi phí một phần mềm CRM tính theo tháng sẽ rơi vào từ 1 triệu – 5 triệu đồng tùy thuộc vào sự đa dạng của chức năng và khả năng lưu trữ dữ liệu nhiều hay ít. Cũng có phần mềm CRM miễn phí như Bitrix24, Bizfly, Zoho hay các phần mềm cho phép dùng thử trước khi đưa ra quyết định mua hay không.
Metaverse là một vũ trụ kỹ thuật số kết hợp cùng trò chơi trực tuyến, mạng xã hội, thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR). Khi Metaverse phát triển sẽ mở ra không gian tương tác trực tuyến đa chiều hơn cho người dùng so với những công nghệ hiện tại. Không chỉ đơn thuần xem nội dung kỹ thuật số, giờ đây mọi người có thể đắm mình trong không gian mới của thế giới kỹ thuật số ảo Metaverse.
Tìm hiểu thêm: Metaverse marketing: Vũ trụ ảo – Tác động thật?
– Immersion: Mức độ chân thực của không gian Metaverse được bao nhiêu % khi so với những trải nghiệm thực tế.
– Openness: Metaverse cho phép người tham gia kết nối và ngắt kết nối bất kỳ lúc nào bản thân có nhu cầu.
– Sustainability: Khả năng duy trì liên tục hệ sinh thái và dịch vụ.
– Economic System: Hệ thống kinh tế được xây dựng song song với ngoài thực tế. Người dùng có thể chuyển đổi giữa tài sản trong Metaverse với thế giới thực và ngược lại. Bên cạnh đó, mọi người còn có khả năng gia tăng, tích lũy tài sản cho mình.
Tương tự như Performance Marketing hay Digital Marketing, Metaverse Marketing là việc doanh nghiệp hay thương hiệu sẽ tiến hành các hoạt động Marketing từ việc xây dựng thương hiệu, quảng cáo cho đến bán hàng trong thế giới ảo Metaverse.
Nếu bạn đã nắm rõ về khái niệm Metaverse thì các bạn sẽ hiểu rằng bản chất của Metaverse thực chất là một thế giới ảo đa chiều, có nghĩa là khi khách hàng mục tiêu truy cập vào Metaverse, doanh nghiệp của bạn có thể tiếp cận họ ở đó, cũng như cách tiếp cận người dùng thông qua việc chạy quảng cáo ở Facebook hoặc Google.
Thế giới ảo Metaverse với sự hỗ trợ của công nghệ hiện đại, trí tuệ nhân tạo, thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR) sẽ nằm trong một phần chiến lược của Digital Marketing tổng thể.
Với sự phát triển nhanh chóng của metaverse marketing, những người làm truyền thông cần phải thay đổi để thích nghi với môi trường mới. Các doanh nghiệp cần phải đặt thương hiệu trong bối cảnh không gian ba chiều, để tạo nên những tương tác và trải nghiệm mới cho người dùng.
Content creator được biết đến với vai trò là người sáng tạo và xây dựng các nội dung trên những nền tảng truyền thông khác nhau như mạng xã hội (Facebook, Youtube, Tiktok, Instagram…), báo chí, truyền hình… nhằm chia sẻ thông tin hay trải nghiệm thú vị, độc đáo đến với khán giả.
Tìm hiểu thêm: Giải mã sức hút ngành content creator đối với Gen Z
Sáng tạo nội dung cần thiết cho mọi lĩnh vực kinh doanh. Một số môi trường phổ biến của các content creator đó là agency, công ty thời trang, thương mại điện tử hay ẩm thực… Ngoài ra bạn cũng có thể trở thành freelancer content creator và làm việc ở bất cứ địa điểm nào mà mình thích như một quán cafe, Coworking Space hoặc khu nghỉ dưỡng.
Là người sáng tạo nội dung, điều quan trọng nhất đó là bạn cần xác định được đối tượng khách hàng mục tiêu của mình, tính cách, sở thích và nhu cầu của họ thế nào. Để làm được bạn có thể sử dụng một số công cụ phân tích như Google Analytics, Facebook Audience Insights, Klout hoặc tham khảo từ các bên thứ 3 chuyên cung cấp dữ liệu trong lĩnh vực marketing, truyền thông.
Để nội dung có thể viral và được mọi người quan tâm, bạn có thể sử dụng một số cách sau:
– Chia sẻ bài viết thông qua mạng xã hội Facebook, Instagram, Twitter, Zalo
– Đề nghị đồng nghiệp, người thân, bạn bè… chia sẻ bài viết trên trang cá nhân của họ.
– Sử dụng các công cụ quảng cáo để bài viết tiếp cận được với nhiều người hơn.
Hiện nay các content creator có rất nhiều hình thức để có thể tạo ra thu nhập cao mà không bị giới hạn thời gian và không gian làm việc như: quảng cáo sản phẩm, tổ chức các khóa học, bán nội dung độc quyền, đại sứ thương hiệu, tham gia các sự kiện của nhãn hàng, donate hay mở dịch vụ tư vấn.
Mobile ads là hình thức quảng cáo trên điện thoại di động, máy tính bảng có kết nối internet giúp cho thương hiệu tiếp cận được với khách hàng tiềm năng mọi lúc, mọi nơi hiệu quả nhất. Quảng cáo mobile ads đa dạng về hình thức cũng như nội dung hiển thị nên đáp ứng được tất cả nhu cầu của marketers hiện nay.
Tìm hiểu thêm: Các hình thức quảng cáo mobile ads phổ biến năm 2023
Theo Khảo sát Thương mại Điện tử Toàn cầu 2022 của TGM Research, có khoảng 74% người Việt Nam cho biết họ mua sắm trực tuyến mỗi ngày và 96% trong số đó sử dụng smartphone để truy cập mạng xã hội, nhắn tin, tìm kiếm thông tin, mua sắm và giải trí. Chính vì vậy các doanh nghiệp nên tập trung đầu tư cho quảng cáo trên điện thoại để không bỏ qua một tệp khách hàng lớn.
Nội dung quảng cáo nên bao gồm tiêu đề, mô tả và lời kêu gọi hành động. Ngôn từ cần dễ hiểu, sinh động, mạnh mẽ. Bạn có thể sử dụng thêm một số từ vựng như dễ dàng, đơn giản, hiệu quả, đảm bảo… để tạo sự hứng thú cho người đọc. Hãy thử nghiệm các nội dung quảng cáo khác nhau và xem điều gì thực sự phù hợp với khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp.
CTA (Call-to-Action) là mấu chốt của mobile ads. Nó được tạo ra để người dùng có thể tương tác với mẫu quảng cáo đó. Chính vì vậy, nút kêu gọi CTA phải được thiết kế dễ nhìn, đơn giản, rõ ràng, không gây rối mắt. Bên cạnh đó CTA cũng cần bổ sung cho nội dung tiếp thị. Chẳng hạn bạn muốn quảng cáo cho một ứng dụng nào đó thì nút CTA có thể kêu gọi “hãy cài đặt ngay” hoặc “tải xuống”.
Có nhiều cách để quảng cáo trong game như Interstitial ads, Offerwall hay quảng cáo video có tặng thưởng. Những định dạng này phù hợp với mục đích để thương hiệu quảng cáo sự kiện, ra mắt vật phẩm mới hay ưu đãi đặc biệt. Hình thức mobile ads trong game sẽ phù hợp với rất nhiều ngành khác nhau như nhà hàng, thực phẩm, làm đẹp, thể thao, thương mại điện tử… Điểm chính là mức độ quảng cáo phải liên quan đến game thủ cũng như bối cảnh, tình huống của trò chơi.
E voucher (Electronic Voucher) được hiểu là một loại phiếu điện tử được sử dụng để mua hàng online trên các trang thương mại điện tử. Mỗi E -voucher gồm 1 dãy ký tự chứa cả số lẫn chữ để nâng cao tính bảo mật.
Tìm hiểu thêm: Làm sao để tạo chiến lược marketing hiệu quả với voucher?
Để đảm bảo voucher được sử dụng hiệu quả, doanh nghiệp nên thiết kế đầy đủ các thông tin sau: thông tin khách hàng (họ tên, số điện thoại, địa chỉ…); nội dung chính của voucher (tặng quà, giảm giá…), quy định, thời gian sử dụng, hotline, website và logo của thương hiệu.
Thực chất hai loại này chỉ là cách biểu thị khác nhau của phiếu mua hàng. Tuy nhiên vẫn có một số điểm khác biệt:
– Với E – voucher: Đây là xu hướng mới hiện nay. E voucher sẽ được gửi trực tiếp đến khách hàng thông qua email hoặc tin nhắn SMS. E-voucher chỉ được dùng 1 lần duy nhất để thanh toán trực tuyến.
– Với voucher: Thường được thiết kế và sản xuất bằng chất liệu giấy. Tùy thuộc chương trình khuyến mãi mà voucher được sử dụng 1 lần hoặc nhiều lần. Voucher thường được thương hiệu tặng cho khách hàng sau khi học đã trải nghiệm trực tiếp sản phẩm, dịch vụ.
Voucher không có quá nhiều điểm khác biệt so với coupon. Hai hình thức này đều được sử dụng nhiều trong các chương trình khuyến mãi. Chúng ta có thể phân biệt dựa theo giá trị sử dụng từ khách hàng:
– Với voucher: khách hàng được giảm giá sản phẩm, dịch vụ dựa trên số tiền ghi trên phiếu hoặc trên mã code.
– Với coupon: đơn hàng dịch vụ, sản phẩm của khách hàng sẽ được giảm dựa trên số phần trăm % trên mã code hoặc trên phiếu.
Với các voucher giấy, sau khi khách trải nghiệm dịch vụ hoặc mua sắm sản phẩm cửa hàng có thể phát tặng để khuyến khích mọi người tiếp tục mua hàng lần sau. Đây được xem là cách thức giữ chân khách hàng hiệu quả. Còn đối với e-voucher bạn có thể tổ chức minigame để tặng mã cho khách hàng mới hoặc nhân dịp các ngày lễ tết bạn cũng có thể gửi tặng e-voucher cho khách hàng cũ.
POSM là viết tắt của cụm từ Point Of Sales Materials, được hiểu là tất cả các vật dụng bán hàng được trưng bày tại kệ, quầy, cửa hàng, siêu thị.
Có tất cả 18 loại POSM phổ biến nhất, thường được sử dụng trong các chiến lược marketing, bao gồm: Poster, Leaflet, Standee, Sticker, Booth, Divider, Wobbler, Dangler, Hanger, Tent card, Tester (Sampling, Sample), Gondola end, Check-out Counter, Display Island, Showcase, Brand shelf, Shelf Strip và Shelf talker.
Tìm hiểu thêm: POSM là gì? Giải pháp marketing POSM để tăng doanh số
POS và POP là hai định dạng design của POSM. Tùy thuộc vào góc độ của người mua và người bán, kênh phân phối hiện đại hay truyền thống mà có một số điểm khác nhau giữa hai loại này:
– Đối với POS (Point – of – Sale): Đây là địa điểm mà người bán cung cấp sản phẩm cho các khách hàng tiềm năng. Ví dụ như các quầy kệ, gian hàng trong siêu thị.
– Đối với POP (Point – of – Purchase ): Được hiểu là điểm mua hàng để thu hút người tiêu dùng mua sản phẩm. Đó có thể quầy sử dụng thử sản phẩm hay các gian hàng trong hội chợ, triển lãm.